Trường Đại học Ngoại ngữ Tin học Thành phố Hồ Chí Minh (tiếng Anh: Ho Chi Minh City University of Foreign Languages – Information Technology) là một cơ sở kinh doanh dịch vụ giáo dục tại Việt Nam, được thành lập theo quyết định số 616/TTg 26 tháng 10 năm 1994 của Thủ tướng Chính phủ.
Giới thiệu tổng quan Đại học Ngoại ngữ Tin học Thành phố Hồ Chí Minh
Trường Đại học Dân lập Ngoại ngữ – Tin học TP. Hồ Chí Minh được thành lập ngày 26-10-1994 theo quyết định số 616/TTg của Thủ tướng Chính phủ. Tiền thân của Trường là Trường Ngoại ngữ và Tin học Sài Gòn (1992). Tại Quyết định số 1757/QĐ-TTg ngày 15-10-2015 của Thủ tướng Chính phủ cho phép chuyển đổi loại hình trường ĐH Ngoại ngữ – Tin học TP. Hồ Chí Minh từ loại hình trường ĐH dân lập sang loại hình trường ĐH tư thục.
Gần 30 năm qua, bằng sự nỗ lực của tập thể sư phạm nhà trường, HUFLIT đã trở thành trường đại học ngoài công lập được xã hội đánh giá cao về chất lượng đào tạo. Trường đã thiết lập nhiều mối quan hệ quốc tế với các trường đại học trong khu vực và thế giới. Bên cạnh đó, Trường đã đóng góp tích cực, hiệu quả vào sự nghiệp xã hội hóa giáo dục, công cuộc xây dựng và phát triển kinh tế – văn hóa đất nước.Trường có 11 Phòng, 09 Khoa, 03 Trung tâm và 01 Thư viện trực thuộc với số lượng CBNV và giảng viên thay đổi và đáp ứng theo nhu cầu thực tế.
Xem thêm :

- Tên trường: Đại học Ngoại ngữ Tin học TP.HCM
- Tên tiếng Anh: Ho Chi Minh City University of Foreign Languages – Information Technology (HUFLIT)
- Mã trường: DNT
- Loại trường: Dân lập
- Hệ đào tạo: Đại học – Sau đại học – Liên thông – Tại chức – Văn bằng 2 – Liên kết quốc tế
- Địa chỉ: 155 Sư Vạn Hạnh (nd), phường 13, quận 10, TP.HCM
- SĐT: (+84 28) 38 632 052 – 38 629 232
- Email: contact@huflit.edu.vn
- Website: http://huflit.edu.vn
- Facebook: www.facebook.com/huflit.edu.vn/
Cơ sở vật chất và trang thiết bị Đại học Ngoại ngữ Tin học
GIAI ĐOẠN 2017 – 2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
HUFLIT đào tạo những con người ham học hỏi trở thành các công dân đáp ứng được những đòi hỏi không ngừng của thị trường lao động, có trách nhiệm với xã hội, có ý thức, kỹ năng nghề nghiệp cần thiết, đặc biệt là ngoại ngữ tin học, thông qua các trải nghiệm thực tế.Tầm nhìn
HUFLIT phấn đấu đến năm 2030 trở thành Trường Đại học Top đầu trong nước đào tạo ngành nghề sử dụng ngoại ngữ và tin học làm công cụ chiến lược để nâng cao kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp.Giá trị cốt lõi
ĐOÀN KẾT – HỢP TÁC – KỶ CƯƠNG – CHẤT LƯỢNG – PHÁT TRIỂNMục tiêu chiến lược
Xây dựng HUFLIT trở thành trường đại học đa ngành, đáp ứng nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, đủ năng lực hội nhập với khu vực và thế giới.
Các ngành tuyển sinh Đại học Ngoại ngữ Tin học
Ngành và chuyên ngành | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển |
Công nghệ thông tin
|
7480201 | A00, A01, D01, D07 |
Ngôn ngữ Anh
|
7220201 | A01, D01, D14, D15 |
Ngôn ngữ Trung Quốc
|
7220204 | A01, D01, D04, D14 |
Quản trị kinh doanh
|
7340101 | A01, D01, D07, D11 |
Kinh doanh quốc tế | 7340120 | A01, D01, D07, D11 |
Quan hệ quốc tế
|
7310206 | A01, D01, D14, D15 |
Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | A01, D01, D07, D11 |
Kế toán | 7340301 | A01, D01, D07, D11 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | A01, D01, D14, D15 |
Quản trị khách sạn | 7810201 | A01, D01, D14, D15 |
Luật kinh tế
|
7380107 | A01, D01, D15, D66 |
Đông Phương học
|
7310608 | D01, D06, D14, D15 |
Luật (Dự kiến) | 7380101 | A00, C00, D01, D66 |
Ngôn ngữ Nhật (Dự kiến) | 7220209 | D01, D06, D14, D15 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc (Dự kiến) | 7220210 | D01, D10, D14, D15 |
ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CÁC NĂM
Điểm chuẩn của trường Đại học Ngoại ngữ Tin học TP.HCM như sau:
Ngành | Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 | |||
Kết quả thi THPT QG | Học bạ
(Đợt 1) |
Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ (Đợt 1) | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ (Đợt 1) | |
Ngôn ngữ Anh | 30 | 28,50 | 29,25 | 30 | 32,25 | 29,00 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 22,25 | 22 | 23,25 | 24 | 24,45 | 23,00 |
Quan hệ quốc tế | 24 | 17,50 | 25,50 | 28,50 | 29,50 | 26,00 |
Đông phương học | 20,25 | 21 | 21,25 | 22 | 21,00 | 19,50 |
Quản trị kinh doanh | 23,75 | 17,50 | 25,75 | 28,50 | 29,00 | 26,00 |
Kinh doanh quốc tế | 25 | 17,50 | 26,25 | 28,50 | 29,50 | 26,00 |
Tài chính – Ngân hàng | 16 | 18 | 19 | 18,50 | 19,00 | 18,50 |
Kế toán | 15 | 18 | 18 | 18,50 | 18,50 | 18,50 |
Luật kinh tế | 15 | 18 | 16 | 18,50 | 16,00 | 18,50 |
Công nghệ thông tin | 19,75 | 19,50 | 19,75 | 20,50 | 20,50 | 19,50 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 20,50 | 21 | 20,75 | 21,50 | 21,00 | 25,00 |
Quản trị khách sạn | 19 | 20 | 20 | 22 | 21,00 | 25,00 |
- Lưu ý: ngành Ngôn ngữ Anh, Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Tài chính – ngân hàng, Quản trị khách sạn, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Quan hệ quốc tế điểm tiếng Anh nhân hệ số 2.