Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm Thành phố Hồ Chí Minh (tiếng Anh: Ho Chi Minh City University of Food Industry) là một là một đơn vị giáo dục trực thuộc Bộ Công Thương, đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực, đa cấp độ chuyên đào tạo về các nhóm ngành kỹ thuật, có thế mạnh trong lĩnh vực khoa học và công nghệ thực phẩm, được thành lập ngày 9 tháng 9 năm 1982.

Giới thiệu cơ sở vật chất Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm Tp. Hồ Chí Minh
Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm thành phố Hồ Chí Minh (HUFI) được thành lập từ năm 1982 và trực thuộc Bộ Công Thương, là trường đào tạo đa ngành với 26 ngành Đại học, 8 ngành Thạc sĩ và 3 ngành đào tạo liên kết quốc tế.
Hiện tại ở Thành phố Hồ Chí Minh, HUFI có 7 cơ sở giáo dục, đào tạo và dịch vụ với tổng diện tích đất hơn 6Ha, các cơ sở được đầu tư khang trang, hiện đại, đáp ứng điều kiện của một cơ sở giáo dục đại học.
Cơ sở số 1: Trụ sở chính ( Địa chỉ: 140 Lê Trọng Tấn, P.Tây Thạnh, Q.Tân Phú, TP.Hồ Chí Minh)
Đây là trụ sở chính của Nhà trường, với diện tích hơn 1,1 Ha, là cơ sở giảng dạy các học phần lý thuyết, thực hành công nghệ thông tin, đồng thời cũng là nơi tập trung các đơn vị hành chính và một số khoa đào tạo.
Cơ sở này được đầu tư khang trang, đầy đủ tiện nghi, có những không gian học tập mở và phát triển kỹ năng toàn diện cho sinh viên. Với 120 phòng học lý thuyết hiện đại, thoáng rộng, được trang bị hệ thống máy lạnh, máy chiếu, wifi tốc độ cao phục vụ cho dạy học.
Hệ thống camera hiện đại hỗ trợ giám sát quá trình dạy và học, giúp nâng cao tương tác trên lớp và chất lượng dạy học, 01 giảng đường lớn với sức chứa hơn 400 chỗ.
Cơ sở này còn có 21 phòng thực hành công nghệ thông tin với 1000 máy tính kết nối hệ thống mạng giúp người học học tập sáng tạo cũng như rộng mở các cơ hội nghiên cứu phát triển giải pháp và phần mềm quản lý phục vụ yêu cầu doanh nghiệp và xã hội.
Thư viện là một quần thể kiến trúc hiện đại bao gồm: Khu vực tự học và khu vực phòng máy tính, khu đọc sách, cổng vào trung tâm thư viện quét thẻ từ với hơn 10.000 đầu sách tập trung ở các lĩnh vực về khoa học kỹ thuật, công nghệ và kinh doanh.
Song song đó, hệ thống thư viện điện tử kết nối với hệ thống e-learning. Ngoài ra, thư viện còn được trang bị các công nghệ thiết bị quản lý thư viện hiện đại và tiên tiến như mượn – trả sách tự động… Ngoài ra, còn có phòng thuyết trình, phòng nghiên cứu, phòng thảo luận nhóm, phòng xem phim, phòng hội thảo trực tuyến, không gian truyền thông sáng tạo…
Cơ sở 2: Trung tâm Thí nghiệm Thực hành (Địa chỉ: 93 Tân Kỳ Tân Quý, P.Tân Sơn Nhì, Q.Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh)
Cơ sở này với diện tích 4000 m2, được xây dựng tạo thành một khu thí nghiệm, thực hành cho tất cả sinh viên của các khoa thuộc khối hóa, sinh học cho sinh viên các Khoa: Công nghệ Thực phẩm; Công nghệ Sinh học; Công nghệ Hóa học; Tài nguyên Môi trường và Biến đổi Khí hậu; Thủy Sản; Du lịch & Ẩm thực.
Cơ sở này còn phục vụ công tác nghiên cứu khoa học cho sinh viên, giảng viên với những thiết bị máy móc hiện đại.
Cơ sở được xây dựng thành 02 giai đoạn, hiện nay công trình đã hoàn thành giai đoạn 1, đã đưa vào sử dụng (có khoảng 70 phòng thực hành, thí nghiệm các loại). Đầu năm 2020, Nhà trường đang tiếp tục giai đoạn 2, khi hoàn thành sẽ hợp nhất tạo thành tổng thể với 04 Block nhà khép kín hiện đại.
Cơ sở 3: Khoa Giáo dục thể chất và Quốc phòng an ninh (Địa chỉ: 73/1 Nguyễn Đỗ Cung, P.Tây Thạnh, Q.Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh)
Cơ sở này với diện tích gần 1,6Ha, đang trong giai đoạn thiết kế xây dựng. Hiện trạng, cơ sở này đang được sử dụng cho các hoạt động dạy học các môn giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng an ninh. Với 01 sân bóng mini, 02 sân bóng chuyền và 01 nhà thi đấu cầu lông.
Trước mắt, cơ sở này đã tạo một môi trường thể dục, thể thao cho các đối tượng sinh viên và cán bộ, giảng viên của Nhà trường. Dự án, trong tương lai, cơ sở này sẽ là khu tổng hợp với tòa nhà 8 tầng (là nơi đào tạo cho các Khoa: Công nghệ điện-điện tử, Công nghệ cơ khí, May-Thời trang, Du lịch – Nhà hàng – Khách sạn) và các phòng thể dục, thể thao hiện đại.
Trong khuôn viên sẽ có các sân bóng đá, bóng chuyền, cầu lông, bóng bàn và hồ bơi.
Cơ sở 4: Trung tâm Giáo dục phổ thông (địa chỉ: 247 Tân Kỳ Tân Quý, P.Tân Sơn Nhì, Q.Tân Phú, TP. HCM) và xưởng thực hành bia (địa chỉ: 337 Tân Kỳ Tân Quý, P.Tân Quý, Q.Tân Phú, TP. HCM)
Cơ sở này với diện tích 1 Ha, đây là nơi HUFI đặt một xưởng thực hành sản xuất thực nghiệm bia tươi công nghệ Đức với công suất trung bình một ngày 200 lít.
Xưởng thực hành là nơi tổ chức thực hành các học phần liên quan đến công nghệ hóa, công nghệ sinh học, công nghệ thực phẩm, công nghệ môi trường.
Ngoài xưởng thực hành công nghệ bia tươi, nơi đây phần lớn khuôn viên dành cho Trung tâm Giáo dục phổ thông – cơ sở giáo dục đối tượng học sinh THPT. Với 25 phòng học lý thuyết và thực hành các loại, 12 phòng bán trú, 01 canteen, khu sân vui chơi tạo thành một khu vực khép kín cho việc dạy học và các dịch vụ phục vụ khác cho giáo viên và học sinh.
Cơ sở 5: Cơ sở thực hành cơ khí, điện – điện tử, dinh dưỡng và ẩm thực (Địa chỉ: 31 Chế Lan Viên, P.15, Q.Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh)
Cơ sở 5 có diện tích 0,4 Ha, đây là nơi học thực hành của sinh viên các Khoa Công nghệ điện – điện tử, Công nghệ Cơ khí, May – Thời trang, Du lịch và Ẩm thực.
Với các phòng thí nghiệm, thực hành được thiết kế, đầu tư thiết thực, trước mắt đã đáp ứng được yêu cầu đào tạo cho sinh viên của các khoa ở đây.
Trong tương lai, cơ sở này sẽ được chuyển về địa chỉ 73/1 Nguyễn Đỗ Cung, P.Tây Thạnh, Q.Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh (Khi cơ sở này được xây dựng xong).
Cơ sở 6: Cơ sở đào tạo chương trình cao đẳng và Trung học phổ thông (Địa chỉ: 15 Lương Minh Nguyệt, P.Tân Thới Hòa, Q.Tân Phú, TP. HCM).
Với diện tích 3000 m2, 30 phòng học lý thuyết, thực hành và thí nghiệm, đây là địa chỉ đào tạo chương trình cao đẳng và một cơ sở giáo dục THPT.
Với các phòng học được trang bị hiện đại, hệ thống máy lạnh và các phòng thí nghiệm, thực hành tạo ra một khu khép kín đảm bảo điều kiện tốt cho việc dạy học.
Cơ sở 7: Trung tâm Ký túc xá (Địa chỉ: 102-104-106 Nguyễn Quý Anh, P.Tân Sơn Nhì, Q.Tân Phú, TP. HCM)
Với tòa nhà 9 tầng – quy mô 96 phòng ở của sinh viên, mỗi phòng có công trình vệ sinh, nhà tắm khép kín, ban công thông thoáng, mỗi phòng trang bị 05 giường tầng cho 10 sinh viên, đảm bảo điện, nước, wifi miễn phí, phục vụ 24/24 giờ/ngày.
Ngoài ra KTX còn đưa vào sử dụng 2 phòng khách với tiêu chuẩn 3 sao, phục vụ cho khách và chuyên gia nước ngoài.
Gắn liền với giá trị cốt lõi “Nhân văn – Đoàn kết – Tiên phong – Đổi mới”, HUFI thực hiện Triết lý giáo dục “Học tập chủ động – Làm việc sáng tạo”, đây cũng là giá trị cốt lõi để đưa HUFI phát triển và xác lập vị trí là trường đại học hàng đầu trong hệ thống giáo dục Việt Nam, đào tạo sinh viên phát triển toàn diện kiến thức chuyên môn và kỹ năng nghề nghiệp, đảm nhận tốt công việc trong môi trường hội nhập quốc tế.
Xem thêm : Trường Đại Học Sài Gòn | Trường Đại Học Công nghiệp Tp Hồ Chí Minh
HỌC PHÍ TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP HỒ CHÍ MINH TRONG NĂM 2021 – 2021
Học phí trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP Hồ Chí Minh trong năm 2020 – 2021 áp dụng mức học phí đối với sinh viên/1 năm học dao động từ: 18.000.000đ – 20.000.000đ, theo từng ngành học.
Học phí của Đại học Công nghiệp Thực phẩm TPHCM được tính theo tín chỉ, cụ thể là:
– Hệ đại học là 540.000đ/tín chỉ lý thuyết và 700.000/tín chỉ thực hành.
– Hệ cao đẳng chính quy là 355.000đ/tín chỉ lý thuyết và 460.000/tín chỉ thực hành.
Trong chương trình đào tạo, các học phần kỹ năng, giáo dục định hướng việc làm và trải nghiệm doanh nghiệp sinh viên được nhà trường hỗ trợ 100% kinh phí.
So với năm học 2019 thì học phí của HUFI năm 2020 – 2021 có tăng nhưng không đáng kể, chỉ 6%. Vì vậy, các bạn có thể hoàn toàn yên tâm về mức học phí của HUFI sẽ ổn định trong những năm tiếp theo khi các bạn học tại đây.
Dưới đây là học phí trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP Hồ Chí Minh kỳ 1 năm học 2020-2021, các bạn có thể xem để cân nhắc kỹ hơn.

STT |
NGÀNH HỌC |
SỐ TÍN CHỈ LÝ THUYẾT |
SỐ TÍN CHỈ THỰC HÀNH |
TỔNG SỐ TÍN CHỈ |
HỌC PHÍ HK1-2020 |
1 |
An toàn thông tin |
10 |
6 |
16 |
11,160,000 |
2 |
Công nghệ Chế biến Thủy sản |
12 |
4 |
16 |
10,800,000 |
3 |
Công nghệ Chế tạo máy |
12 |
4 |
16 |
10,800,000 |
4 |
Công nghệ dệt, may |
10 |
6 |
16 |
11,160,000 |
5 |
Công nghệ Kỹ thuật Cơ điện tử |
12 |
4 |
16 |
10,800,000 |
6 |
Công nghệ Kỹ thuật Điện – Điện tử |
13 |
2 |
15 |
9,810,000 |
7 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và TĐH |
13 |
2 |
15 |
9,810,000 |
8 |
Công nghệ Kỹ thuật Hóa học |
14 |
2 |
15 |
10,440,000 |
9 |
Công nghệ Kỹ thuật Môi trường |
14 |
2 |
16 |
10,440,000 |
10 |
15 |
2 |
17 |
11,070,000 |
|
11 |
Công nghệ Thông tin |
10 |
6 |
16 |
11,160,000 |
12 |
Công nghệ Thực phẩm |
14 |
2 |
16 |
10,440,000 |
13 |
Công nghệ Vật liệu |
12 |
4 |
15 |
10,800,000 |
14 |
Đảm bảo Chất lượng và An toàn TP |
16 |
1 |
17 |
10,890,000 |
15 |
12 |
4 |
16 |
10,800,000 |
|
16 |
Khoa học Chế biến món ăn |
16 |
1 |
17 |
10,890,000 |
17 |
Khoa học Dinh dưỡng và Ẩm thực |
13 |
4 |
17 |
11,430,000 |
18 |
Khoa học thủy sản |
12 |
4 |
16 |
10,800,000 |
19 |
Kinh doanh quốc tế |
14 |
2 |
16 |
10,440,000 |
20 |
14 |
2 |
16 |
10,440,000 |
|
21 |
Ngôn ngữ Anh |
16 |
0 |
16 |
10,080,000 |
22 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
15 |
0 |
15 |
9,450,000 |
23 |
Quản lý tài nguyên môi trường |
14 |
2 |
16 |
10,440,000 |
24 |
Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành |
14 |
2 |
16 |
10,440,000 |
25 |
Quản trị khách sạn |
14 |
2 |
16 |
10,440,000 |
26 |
14 |
2 |
16 |
10,440,000 |
|
27 |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống |
14 |
2 |
16 |
10,440,000 |
28 |
Tài chính – Ngân hàng |
12 |
4 |
16 |
10,800,000 |
Xem thêm : Những Trường Đại Học Nổi Tiếng Tp Hồ Chí Minh
Những lưu ý về học phí đại học Công nghiệp thực phẩm TP. Hồ Chí Minh
- Dựa vào các ngành đăng ký và lượng tín chỉ tương ứng trong mỗi học kỳ học phí có thể tăng hoặc giảm khác nhau
- Trường học có lộ trình tăng học phí không quá 10% hàng năm và không quá mức trần mà Bộ Giáo dục & Đào tạo đề ra
- Trường có rất nhiều chương trình học bổng khuyến học tương ứng với miễn, giảm học phí khá hấp dẫn:
+ Học bổng Tài năng: Dành cho các sinh viên năm nhất theo học hệ chính quy bậc đại học đạt tổ hợp điểm thủ khoa, á khoa đầu vào của Trường; Sinh viên đang theo học đại học, cao đẳng hệ chính quy tại Trường từ năm thứ 2 trở đi đạt thành tích thủ khoa chuyên ngành đào tạo.
+ Học bổng Thành tích ngoại khóa: Dành cho các sinh viên chủ nhiệm đề tài nghiên cứu khoa học, sinh viên đạt giải thưởng các cuộc thi về đề tài học tập, văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao, xã hội, cộng đồng cấp Tỉnh, Thành trở lên của năm học liền kề trước đó.
+ Học bổng sinh viên vượt khó và Học bổng tiếp sức đến trường: Dành cho các sinh viên thuộc gia đình hộ nghèo, cận nghèo, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn; Sinh viên mồ côi cha/mẹ hoặc cha/mẹ bị bệnh hiểm nghèo; Sinh viên bị tàn tật hoặc mắc bệnh hiểm nghèo; Sinh viên khó khăn cần sự hỗ trợ để có điều kiện theo học tại Trường: Mức chi từ 50% đến 100% học phí của học kỳ
CHỈ TIÊU TUYỂN SINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HỒ CHÍ MINH NĂM 2021
Trong năm học 2021, ĐH Công nghiệp Thực phẩm TP.Hồ Chí Minh dự kiến tuyển sinh 3.500 chỉ tiêu bậc đại học cho 23 ngành học.
Ngoài 80% chỉ tiêu xét tuyển theo kết quả của kỳ thi THPT quốc gia 2021 , trường sẽ dành 10% chỉ tiêu xét từ kết quả học bạ THPT theo tổ hợp môn của 3 năm lớp 10, 11, 12, ứng với các tổ hợp môn xét tuyển từng ngành; và 10% xét tuyển theo kết quả bài thi đánh giá năng lực của ĐH quốc gia TP Hồ Chí Minh:
STT |
Ngành học |
Mã ngành |
Chỉ tiêu |
Tổ hợp môn XT 1 |
Tổ hợp môn XT 2 |
Tổ hợp môn XT 3 |
Tổ hợp môn XT 4 |
|
Theo KQ thi THPT QG |
Theo phương thức khác |
|||||||
1 |
Ngôn ngữ Anh |
7220201 |
45 |
45 |
A01 |
D01 |
D09 |
D10 |
2 |
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
135 |
135 |
A00 |
A01 |
D01 |
D10 |
3 |
Kinh doanh quốc tế |
7340120 |
45 |
45 |
A00 |
A01 |
D01 |
D10 |
4 |
Tài chính Ngân hàng |
7340201 |
60 |
60 |
A00 |
A01 |
D01 |
D10 |
5 |
Kế toán |
7340301 |
80 |
80 |
A00 |
A01 |
D01 |
D10 |
6 |
Luật kinh tế |
7380107 |
60 |
60 |
A00 |
A01 |
D01 |
D10 |
7 |
Công nghệ sinh học |
7420201 |
90 |
90 |
A00 |
A01 |
B00 |
D07 |
8 |
Công nghệ thông tin |
7480201 |
185 |
185 |
A00 |
A01 |
D01 |
D07 |
9 |
An toàn thông tin |
7480202 |
40 |
40 |
A00 |
A01 |
D01 |
D07 |
10 |
Công nghệ chế tạo máy |
7510202 |
65 |
65 |
A00 |
A01 |
D01 |
D07 |
11 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
7510203 |
40 |
40 |
A00 |
A01 |
D01 |
D07 |
12 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
7510301 |
65 |
65 |
A00 |
A01 |
D01 |
D07 |
13 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
7510303 |
45 |
45 |
A00 |
A01 |
D01 |
D07 |
14 |
Công nghệ kỹ thuật hoá học |
7510401 |
115 |
115 |
A00 |
A01 |
B00 |
D07 |
15 |
Công nghệ vật liệu |
7510402 |
25 |
25 |
A00 |
A01 |
B00 |
D07 |
16 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
7510406 |
25 |
25 |
A00 |
A01 |
B00 |
D07 |
17 |
Công nghệ thực phẩm |
7540101 |
185 |
185 |
A00 |
A01 |
B00 |
D07 |
18 |
Công nghệ chế biến thuỷ sản |
7540105 |
30 |
30 |
A00 |
A01 |
B00 |
D07 |
19 |
Đảm bảo chất lượng và An toàn thực phẩm |
7540110 |
45 |
45 |
A00 |
A01 |
B00 |
D07 |
20 |
Công nghệ dệt, may |
7540204 |
65 |
65 |
A00 |
A01 |
D01 |
D07 |
21 |
Khoa học thủy sản |
7620303 |
25 |
25 |
A00 |
A01 |
B00 |
D07 |
22 |
Khoa học chế biến món ăn |
7720498 |
35 |
35 |
A00 |
A01 |
B00 |
D07 |
23 |
Khoa học dinh dưỡng và ẩm thực |
7720499 |
35 |
35 |
A00 |
A01 |
B00 |
D07 |
24 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
7810103 |
46 |
46 |
A00 |
A01 |
D01 |
D10 |
25 |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống |
7810202 |
42 |
42 |
A00 |
A01 |
D01 |
D10 |
26 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
7850101 |
30 |
30 |
A00 |
A01 |
B00 |
D07 |
27 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
7220204 |
45 |
45 |
A01 |
D01 |
D09 |
D10 |
28 |
Quản trị khách sạn |
7810201 |
47 |
47 |
A00 |
A01 |
D01 |
D10 |
29 |
Marketing |
7340115 |
|
|
A00 |
A01 |
D01 |
D10 |
30 |
Quản trị kinh doanh thực phẩm |
7340129 |
|
|
A00 |
A01 |
D01 |
D10 |
31 |
Kỹ thuật Nhiệt |
7520115 |
|
|
A00 |
A01 |
D01 |
D07 |
32 |
Kinh doanh thời trang và Dệt may |
7340123 |
|
|
A00 |
A01 |
D01 |
D10 |
33 |
Quản lý năng lượng |
7510602 |
|
|
A00 |
A01 |
B00 |
D07 |
34 |
Kỹ thuật hóa phân tích |
7520311 |
|
|
A00 |
A01 |
B00 |
D07 |