Đại học Hàng hải Việt Nam (tiếng Anh: Vietnam Maritime University) hay còn được gọi bằng cái tên “Mái trường đại dương” là một đơn vị giáo dục trực thuộc Bộ Giao thông Vận tải, chuyên đào tạo về kỹ thuật, với thế mạnh về đào tạo nhóm ngành hàng hải và logistics được xếp vào nhóm trường đại học trọng điểm quốc gia, có vai trò nòng cốt trong hệ thống giáo dục của Việt Nam.

Đại học Hàng hải Việt Nam hiện đang là thành viên của Hiệp hội các trường Đại học Hàng hải châu Á – Thái Bình Dương (AMETIAP) và Hiệp hội các trường Đại học Hàng hải Quốc tế (AMU).
Tổng quan về đại học Hàng hải Việt Nam
Trường Đại học Hàng hải Việt Nam là một ngôi trường trọng điểm quốc gia, đẳng cấp quốc tế với chương trình đào tạo đa ngành, đa bậc học từ trung cấp đến tiến sĩ, cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao cho các ngành kinh tế – xã hội của đất nước.
Hiện nay, trường Đại học Hàng hải Việt Nam đang đóng một vai trò vô cùng quan trọng trong việc đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ cho nền kinh tế biển của đất nước. Với hơn 60 năm thành lập và phát triển thì hiện nay trường Đại học Hàng hải Việt Nam đã đào tạo ra rất nhiều kỹ sư thiết kế, cử nhân. Hiện nay, trong các tập đoàn kinh tế biển thì có đến 80% lực lượng cán bộ kỹ thuật, chuyên gia, kỹ sư trưởng thành dưới mái trường Đại học Hàng hải Việt Nam.
Xem thêm : Trường Đại học Hải Phòng| Các trường đại học thuộc top tại Hải Phòng 2022
PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH
1. Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh đã tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
2. Phạm vi tuyển sinh: Toàn quốc
3. Phương thức tuyển sinh: Năm 2021, Đại học Hàng hải Việt Nam đăng ký thực hiện 04 phương thức xét tuyển phù hợp với ngành/chuyên ngành đào tạo:
Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên kết quả Kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ năm 2021. Áp dụng cho toàn bộ các chuyên ngành.
Phương thức 2: Xét tuyển thẳng theo đề án riêng của Trường Đại học Hàng hải Việt Nam (Xét tuyển kết hợp) áp dụng cho toàn bộ các chuyên ngành đối với những thí sinh có tổng điểm các môn thi tốt nghiệp THPT năm 2021 trong tổ hợp môn xét tuyển đạt mức điểm nhận hồ sơ theo Quy định của Nhà trường và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
- Tiêu chí 1: Có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế IELTS 5.0 hoặc TOEFL 494 ITP hoặc TOEFL 58 iBT hoặc Toeic (L&R) 595 trở lên trong thời hạn (tính đến ngày 30/08/2021).
- Tiêu chí 2: Đạt các giải Nhất, Nhì, Ba các môn thi Toán, Vật lý, Hoá học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tin học và Ngoại ngữ trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp Tỉnh, Thành phố trở lên.
- Tiêu chí 3: Học 03 năm THPT tại các lớp Chuyên: Toán, Vật Lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Tiếng Anh, Tin học thuộc các trường Chuyên cấp Tỉnh/Thành phố. Có học lực Khá trở lên và hạnh kiểm Tốt các năm lớp 10, 11, 12.
Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập và rèn luyện trung học phổ thông (xét Học bạ) với 30% chỉ tiêu. Áp dụng 28 chuyên ngành thuộc nhóm Kỹ thuật & Công nghệ, 02 chuyên ngành thuộc nhóm Chất lượng cao (chuyên ngành Công nghệ thông tin và Điện tự động công nghiệp), và 02 chuyên ngành thuộc nhóm Chọn (chuyên ngành Điều khiển tàu biển và Khai thác máy tàu biển).
Phương thức 4: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GDĐT tại tại Điều 7 Quy chế tuyển sinh ban hành kèm theo Thông tư số 09/2020/TT-BGDĐT.

Chuyên ngành |
Mã chuyên ngành |
Tổ hợp Xét tuyển |
Chỉ tiêu |
---|---|---|---|
NHÓM KỸ THUẬT & CÔNG NGHỆ (28 Chuyên ngành) | |||
1. Điều khiển tàu biển | 7840106D101 |
A00, A01 C01, D01 |
130 |
2. Khai thác máy tàu biển | 7840106D102 |
90 |
|
3. Quản lý hàng hải | 7840106D129 |
75 |
|
4. Điện tử viễn thông | 7520207D104 |
90 |
|
5. Điện tự động giao thông vận tải | 7520216D103 |
45 |
|
6. Điện tự động công nghiệp | 7520216D105 |
100 |
|
7. Tự động hóa hệ thống điện | 7520216D121 |
100 |
|
8. Máy tàu thủy | 7520122D106 |
45 |
|
9. Thiết kế tàu & công trình ngoài khơi | 7520122D107 |
45 |
|
10. Đóng tàu & công trình ngoài khơi | 7520122D108 |
45 |
|
11. Máy & tự động hóa xếp dỡ | 7520103D109 |
45 |
|
12. Kỹ thuật cơ khí | 7520103D116 |
100 |
|
13. Kỹ thuật cơ điện tử | 7520103D117 |
75 |
|
14. Kỹ thuật ô tô | 7520103D122 |
75 |
|
15. Kỹ thuật nhiệt lạnh | 7520103D123 |
45 |
|
16. Máy & tự động công nghiệp | 7520103D128 |
60 |
|
17. Xây dựng công trình thủy | 7580203D110 |
45 |
|
18. Kỹ thuật an toàn hàng hải | 7580203D111 |
45 |
|
19. Xây dựng dân dụng & công nghiệp | 7580201D112 |
75 |
|
20. Công trình giao thông & cơ sở hạ tầng | 7580205D113 |
45 |
|
21. Kiến trúc & nội thất (Sơ tuyển năng khiếu Vẽ mỹ thuật) | 7580201D127 |
30 |
|
22. Quản lý công trình xây dựng | 7580201D130 |
45 |
|
23. Công nghệ thông tin | 7480201D114 |
110 |
|
24. Công nghệ phần mềm | 7480201D118 |
60 |
|
25. Kỹ thuật truyền thông & mạng máy tính | 7480201D119 |
60 |
|
26. Quản lý kỹ thuật công nghiệp | 7520103D131 |
30 |
|
27. Kỹ thuật môi trường | 7520320D115 |
A00, A01 D01, D07 |
100 |
28. Kỹ thuật công nghệ hóa học | 7520320D126 |
45 |
|
NHÓM NGOẠI NGỮ (02 Chuyên ngành) | |||
29. Tiếng Anh thương mại (TA hệ số 2) | 7220201D124 |
D01, A01 D10, D14 |
90 |
30. Ngôn ngữ Anh (TA hệ số 2) | 7220201D125 |
90 |
|
NHÓM KINH TẾ & LUẬT (08 Chuyên ngành) | |||
31. Kinh tế vận tải biển | 7840104D401 |
A00, A01 C01, D01 |
145 |
32. Kinh tế vận tải thủy | 7840104D410 |
90 |
|
33. Logistics & chuỗi cung ứng | 7840104D407 |
150 |
|
34. Kinh tế ngoại thương | 7340120D402 |
150 |
|
35. Quản trị kinh doanh | 7340101D403 |
90 |
|
36. Quản trị tài chính kế toán | 7340101D404 |
140 |
|
37. Quản trị tài chính ngân hàng | 7340101D411 |
60 |
|
38. Luật hàng hải | 7380101D120 |
110 |
|
NHÓM CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO (04 Chuyên ngành) | |||
39. Kinh tế vận tải biển (CLC) | 7840104H401 |
A00, A01 C01, D01 |
90 |
40. Kinh tế ngoại thương (CLC) | 7340120H402 |
90 |
|
41. Điện tự động công nghiệp (CLC) | 7520216H105 |
60 |
|
42. Công nghệ thông tin (CLC) | 7480201H114 |
60 |
|
NHÓM CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN (03 Chuyên ngành) | |||
43. Quản lý kinh doanh & Marketing | 7340101A403 |
D15, A01 D07, D01 |
90 |
44. Kinh tế Hàng hải | 7840104A408 |
90 |
|
45. Kinh doanh quốc tế & Logistics | 7340120A409 |
90 |
|
NHÓM CHƯƠNG TRÌNH LỚP CHỌN (02 Chuyên ngành) | |||
46. Điều khiển tàu biển (Chọn) | 7840106S101 |
A00, A01, C01, D01 |
30 |
47. Khai thác máy tàu biển (Chọn) | 7840106S102 |
30 |
Ghi chú: Tổ hợp môn xét tuyển: A00: Toán, Lý, Hóa; A01: Toán, Lý, Anh; C01: Toán, Văn, Lý; D01: Toán, Văn, Anh; D07: Toán, Hóa, Anh ; D10: Toán, Địa, Anh; D14: Văn, Sử, Anh; D15: Văn, Địa, Anh;
NGƯỠNG ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG ĐẦU VÀO
Năm 2021, Trường Đại học Hàng hải Việt Nam quy định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào cho từng chuyên ngành áp dụng đối với các phương thức xét tuyển cụ thể như sau:
Chuyên ngành |
Mã chuyên ngành |
Ngưỡng đảm bảo chất lượng |
||
---|---|---|---|---|
Phương thức 1 |
Phương thức 2 |
Phương thức 3 |
||
1. Điều khiển tàu biển |
7840106D101 |
14 |
14 |
18 |
2. Khai thác máy tàu biển |
7840106D102 |
14 |
14 |
18 |
3. Quản lý hàng hải |
7840106D129 |
14 |
14 |
18 |
4. Điện tử viễn thông |
7520207D104 |
14 |
14 |
18 |
5. Điện tự động giao thông vận tải |
7520216D103 |
14 |
14 |
18 |
6. Điện tự động công nghiệp |
7520216D105 |
14 |
14 |
18 |
7. Tự động hóa hệ thống điện |
7520216D121 |
14 |
14 |
18 |
8. Máy tàu thủy |
7520122D106 |
14 |
14 |
18 |
9. Thiết kế tàu & công trình ngoài khơi |
7520122D107 |
14 |
14 |
18 |
10. Đóng tàu & công trình ngoài khơi |
7520122D108 |
14 |
14 |
18 |
11. Máy & tự động hóa xếp dỡ |
7520103D109 |
14 |
14 |
18 |
12. Kỹ thuật cơ khí |
7520103D116 |
14 |
14 |
18 |
13. Kỹ thuật cơ điện tử |
7520103D117 |
14 |
14 |
18 |
14. Kỹ thuật ô tô |
7520103D122 |
14 |
14 |
18 |
15. Kỹ thuật nhiệt lạnh |
7520103D123 |
14 |
14 |
18 |
16. Máy & tự động công nghiệp |
7520103D128 |
14 |
14 |
18 |
17. Xây dựng công trình thủy |
7580203D110 |
14 |
14 |
18 |
18. Kỹ thuật an toàn hàng hải |
7580203D111 |
14 |
14 |
18 |
19. Xây dựng dân dụng & công nghiệp |
7580201D112 |
14 |
14 |
18 |
20. Công trình giao thông & cơ sở hạ tầng |
7580205D113 |
14 |
14 |
18 |
21. Kiến trúc & nội thất (Sơ tuyển năng khiếu Vẽ mỹ thuật) |
7580201D127 |
14 |
14 |
18 |
22. Quản lý công trình xây dựng |
7580201D130 |
14 |
14 |
18 |
23. Công nghệ thông tin |
7480201D114 |
14 |
14 |
18 |
24. Công nghệ phần mềm |
7480201D118 |
14 |
14 |
18 |
25. Kỹ thuật truyền thông & mạng máy tính |
7480201D119 |
14 |
14 |
18 |
26. Quản lý kỹ thuật công nghiệp |
7520103D131 |
14 |
14 |
18 |
27. Kỹ thuật môi trường |
7520320D115 |
14 |
14 |
18 |
28. Kỹ thuật công nghệ hóa học |
7520320D126 |
14 |
14 |
18 |
29. Tiếng Anh thương mại (TA hệ số 2) |
7220201D124 |
14 |
14 |
– |
30. Ngôn ngữ Anh (TA hệ số 2) |
7220201D125 |
14 |
14 |
– |
31. Kinh tế vận tải biển |
7840104D401 |
14 |
14 |
– |
32. Kinh tế vận tải thủy |
7840104D410 |
14 |
14 |
– |
33. Logistics & chuỗi cung ứng |
7840104D407 |
14 |
14 |
– |
34. Kinh tế ngoại thương |
7340120D402 |
14 |
14 |
– |
35. Quản trị kinh doanh |
7340101D403 |
14 |
14 |
– |
36. Quản trị tài chính kế toán |
7340101D404 |
14 |
14 |
– |
37. Quản trị tài chính ngân hàng |
7340101D411 |
14 |
14 |
– |
38. Luật hàng hải |
7380101D120 |
14 |
14 |
– |
39. Kinh tế vận tải biển (CLC) |
7840104H401 |
14 |
14 |
– |
40. Kinh tế ngoại thương (CLC) |
7340120H402 |
14 |
14 |
– |
41. Điện tự động công nghiệp (CLC) |
7520216H105 |
14 |
14 |
18 |
42. Công nghệ thông tin (CLC) |
7480201H114 |
14 |
14 |
18 |
43. Quản lý kinh doanh & Marketing |
7340101A403 |
14 |
14 |
– |
44. Kinh tế Hàng hải |
7840104A408 |
14 |
14 |
– |
45. Kinh doanh quốc tế & Logistics |
7340120A409 |
14 |
14 |
– |
46. Điều khiển tàu biển (Chọn) |
7840106S101 |
14 |
14 |
18 |
47. Khai thác máy tàu biển (Chọn) |
7840106S102 |
14 |
14 |
18 |
Lưu ý: Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào là tổng điểm ba môn trong tổ hợp môn xét tuyển, không nhân hệ số, cộng với điểm ưu tiên (nếu có).
Cơ hội nghề nghiệp ngành hàng hải
1. Sỹ quan an ninh tàu biển
Sĩ quan an ninh tàu biển là một trong những vị trí công việc mà bạn có thể làm nếu theo ngành hàng hải. Sĩ quan an ninh tàu biển có tên tiếng anh là Ship Security Officer viết tắt là SSO. Họ sẽ là những người phụ trách về tình hình giữ vững an ninh trật tự tàu biển và toàn bộ khu vực tàu biển, ngoài khơi vfa thực hiện các nhiệm vụ được giao như cập nhật tình hình biển và báo cáo cho thuyền trưởng.
Dưới đây là nhiệm vụ cụ thể của một sĩ quan an ninh tàu biển:
– Kiểm tra điều phối hàng hóa, quan sát an ninh trên biển, nhanh nhạy với các tình huống xấu xảy ra trên biển.
– Đảm bảo phổ biến, huấn luyện về an ninh cho những người trên tàu, báo cáo cho cấp trên về những sự cố gặp phải khi thuyền di chuyển và các vấn đề khác liên quan đến hàng hóa, tàu thuyền.
Muốn trở thành một sĩ quan an ninh biển thì bạn phải có khả năng quản lý, chịu trách nhiệm về các vấn đề an ninh trên tàu biển và hiểu rõ được các điều luật, các công ước hay các khuyến nghị liên quan đến tàu biển và kinh tế biển. Sĩ quan an ninh biển sẽ luôn đề cao cảnh giác và sẵn sàng đưa ra các phương pháp ứng phó đối với các sự cố xảy ra trên biển. Trở thành một sĩ quan an ninh thì bạn cần có khả năng nhận diện những mối đe dọa nguy hiểm có thể xảy ra, đồng thời kịp thời đưa ra các phương pháp tối ưu nhất để giải quyết vấn đề, hạn chế rủi ro, nguy hiểm xuống mức thấp nhất.
2. Trở thành kỹ sư hàng hải
Kỹ sư hàng hải là những người có nhiệm vụ và vai trò vô cùng quan trọng trong việc lắp đặt và thiết kế các hệ thống trên các loại tàu, thực hiện công tác lắp đặt khi tàu ra khơi gặp phải các vấn đề rủi ro. Kỹ sư hàng hải sẽ chịu trách nhiệm giữ cho các hoạt động của tàu có thể hoạt động tốt nhất. Ngoài ra, họ còn có nhiệm vụ là kiểm tra tàu cùng với các hệ thống của tàu để đảm bảo được an ninh đi lại của tàu biển và sự an toàn cho người trên tàu.
Không những thế các kỹ sư hàng hải còn phải làm các công việc văn phòng khi mà học có kiến thức kỹ thuật phần mềm, họ điều khiển các hệ thống thông qua hệ thống máy tính để có thể phân tích cũng như dõi theo các hoạt động của tàu khi hoạt động.
Các kỹ sư làm việc trong ngành hàng hải sẽ phải phân chia thời gian làm việc tại văn phòng và trên biển, tại các bến cảng khi có sự cố cần khắc phục trực tiếp.